畜牧法施行細則( 2013 07 24 日修正)

 

 

總則

 

1
本細則依畜牧法(以下簡稱本法)第四十六條規定訂定之。

 

 

畜牧場登記及管理

 

2
本法第三條第三款所定畜牧場,其類型如下:
一、種畜禽畜牧場:指專門飼養依本法第十三條、第十四條規定辦理血統登錄之種畜、禽者
二、生產畜牧場:指種畜禽畜牧場以外飼養家畜、禽者

 

 

3
本法第五條第二款所定土地應屬依法可作畜牧設施使用者,包括土地使用分區編定前,原已依法作畜牧設施使用之土地,於使用分區編定後不合土地使用分區編定,各相關主管機關命其變更使用或拆除建築物前之土地。

 

 

 

4
依本法第六條第一項申請畜牧場登記,應填具申請書,並檢附下列文件各二份
一、負責人與主要管理人員之身分證明文件,及本法第五條第一款所定資格之證明文件。
二、畜牧場坐落之土地登記謄本及地籍圖謄本;坐落於都市計畫區者,並附土地分區使用證明文件。但主管機關能以電子方式取得者,免予檢
三、經營計畫書。
四、畜牧場位置圖及配置圖。
五、主要畜牧設施說明書。
六、依環境保護法規應送環境保護主管機關審查核准之污染防治措施計畫。但經環境保護主管機關認定非屬應提污染防治措施計畫者,免予檢。土地非申請人所有時,除前項第二款所定文件外,應附土地所有權人或私有土地管理者之使用同意書,或公有土地管理機關之土地使用證明文件;土地為共有者,應附共有人過半數及其應有部分合計過半數,或應有部分合計逾三分之二之使用同意書。

 

 

 

 

5
經取得畜牧設施容許使用之畜牧場,於建場完成後,應填具申請書,並檢附下列文件各二份,依本法第六條第二項規定報請所在地直轄市或縣(市)主管機關勘查:
一、申請畜牧場登記核准文件影本。
二、畜牧場內密閉式之鋼筋混凝土與磚牆構造之畜禽舍或管理室、飼料調配室及畜禽產品處理室等畜牧設施之建築執照影本。但依法免申請建築執照之設施,應提出核准容許使用證明文件。

 

 

6
直轄市、縣 () 主管機關應於每年一月三十一日前,將上年度核發畜牧場登記證書及變更登記之畜牧場清冊,彙報中央主管機關。

 

 

7
畜牧場分場之飼養規模達本法第四條第一項指定之飼養規模者,應另申請畜牧場登記。

 

   種畜禽及種源管理

 

8
依本法第十二條規定申請種畜禽或種源登記,應填具申請書,並檢附下列
文件:
一、公司、機關 () 或畜牧場之證明文件。
二、育成或發現經過。
三、飼養試驗報告
四、實物、產品或其照片。
五、其他經中央主管機關指定之文件。

 

9
中央主管機關依本法第十二條規定審查案件時,得通知申請人或異議人限期提供種畜禽或種源材料及其他相關資料,供檢定性狀之用。

 

 

 

10
中央主管機關依本法第十二條規定受理種畜禽或種源登記時,應邀請相關學者專家參與審查。

 

 

11
經登記之種畜禽或種原,於推廣或銷售時,不得誇大其範圍及內容。

 

 

12
中央主管機關指定之血統登錄機構,依本法第十三條規定辦理血統登錄時,應在畜禽體上附加識別標記,核發血統登錄證明書,並於每年一月三十一日前將上年度登錄情形,彙報中央主管機關。

 

 

 

13
前條之種畜禽血統登錄證明書,應記載下列事項:
一、種畜禽來源。
二、種畜禽飼養場所。
三、所有人及其地址。
四、種畜禽類別。
五、品種或品系
六、種畜禽性別。
七、種畜禽特徵及識別標記。

 

14
有下列情事之者,種畜禽所有人應於下列事實發生後三十日內填具申請書,並檢附有關證件,向原發證機構申請變更登記或換、補發種畜禽血統登錄證明書:
一、所有人或其地址變更。
二、種畜禽飼養場所變更。
三、血統登錄證明書毀損或遺失。

 

 

15
種畜禽業者於銷售已辦理血統登錄之種畜禽或種源時,應檢附血統登錄證明書。

 

   產銷調節及輔導

 

16
中央主管機關依本法第二十二條規定,應於每年十月三十一日前訂定次年度畜牧生產目標;直轄市及縣 () 主管機關應於每年十二月三十一日前訂定生產計畫。

 

 

17
財團法人中央畜產會為辦理本法第二十七條所定業務,對畜產品有關之畜牧團體、畜牧場、飼養戶、販運商、飼料商及動物用藥品商等提供服務時,得向其索取相關資料。

 

 

18
本法第二十八條所定之提供服務,包括輔導產銷團體健全組織、執行年度產銷計畫、提供資材與產銷資訊、輔導辦理共同運銷、調節供需及穩定價格等措施。中央畜產會提供前項服務,得以受輔導畜牧場或飼養戶之飼養數量或出售數量,計收費用。

 

 

 

畜禽屠宰管理

 

19
(刪除)。

 

20
(刪除)

 

21
中央主管機關於必要時,得自行或委託財團法人聘僱高級中等以上學校畢業,並經中央主管機關或其委託機構訓練合格,且取得證明文件之屠宰衛生檢查助理,於屠宰衛生檢查獸醫師指揮下,協助其執行家畜、家禽屠前、屠後及其他相關檢查工作。

 

 

 

 

22
(刪除)

 

23
依本法第三十條第一項規定申請設立屠宰場,申請人應填具申請書,並檢附下列文件一式六份,報請直轄市、縣 () 主管機關核轉中央主管機關辦理:

一、負責人身分證明文件影本。
二、屠宰場坐落之土地登記謄本及地籍圖謄本;坐落於都市計畫區者,並附土地分區使用證明文件。但主管機關能以電子方式取得者,免予檢
三、營運計畫書。
四、屠宰場建築物及設施設備配置圖。

五、依環境保護法規應送環境保護主管機關審查核准之污染防治措施計畫或相關許可證明文件。但經環境保護主管機關認定非屬應提污染防治措施計畫者,免予檢

六、其他經中央主管機關指定之文件。前項申請經審查合格者,中央主管機關應於申請人繳交屠宰場建築物及設施設備配置圖之電腦圖檔 (CAD相容格式) 一份後,發給同意設立文件。申請人應於取得同意設立文件之次日起二年內完成興建,屆期原同意設立文件失效。但情形特殊經中央主管機關核准延期興建或分期興建者,不在此限。前項屠宰場完成興建後,應報請直轄市、縣 () 主管機關核轉中央主管機關申請試運轉,合格後經通知申請人繳證書費,發給屠宰場登記證書。依本法第四十四條規定申領或換發屠宰場登記證書,應繳納證書費,並檢附第一項各款規定文件,報請直轄市、縣 () 主管機關核轉中央主管機關辦理。

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24
屠宰場登記證書,應載明下列事項:
一、屠宰場名稱。
二、負責人。
三、場址。
四、屠宰線數。
五、各線屠宰畜禽種類與每小時最高屠宰量。
六、屠宰場建築物及設施設備配置圖檔號。
前項第一款至第三款登記事項變更時,應於事實發生後三十日內,第四款至第六款登記事項變更時,應於事實發生前,填具屠宰場登記證書變更登記申請書,報請直轄市、縣 () 主管機關核轉中央主管機關辦理。屠宰場自原場址遷移時,應依本法第三十條規定,重新申請設立。

 

25
主管機關為執行本法所定業務時,得請警察及有關機關協助。

 

 

  第 附則

 

26
本法及本細則所定證書、表、圖、紀錄、清冊、文件之格式,由中央主管機關定之。

 

27
本細則自發布日施行。

Chi tiết thi hành luật chăn nuôi (sửa đổi ngày 24 tháng 07 năm 2013)

 

Chương 1 Tổng quát

 

Điều 1
Quy định chi tiết của luật chăn nuôi( gọi tắt là luật này)căn cứ theo quy định của Điều thứ 46

 

Chương 2: Cách quản lí và đăng ký xưởng chăn nuôi

 

Điều 2

Trong Điều 3 khoản 3 quy định quy mô trang trại chăn nuôi như sau:

1.      Trang trại con giống gia súc gia cầm: là những trang trại gia xúc gia cầm đăng ký huyết thống theo quy định của điều 13, điều 14 .

2.       Trang trại chăn nuôi gia súc gia cầm: là trang trại không phải con giống gia súc gia cầm

 

Điều 3:

 Đất đai trong điều thứ 5 khoản 2, là những nơi đất có thể làm cơ sở chăn nuôi và lắp đặt thiết bị chăn nuôi; gồm đất của những nới đã sử dụng từ trước, chưa chuyển đổi chức năng, hoặc đất đã được phép chăn nuôi, hoặc đất không được phép chăn nuôi, hoặc đất trước khi bị cơ quan chức năng bắt phải thay đổi chức năng sử dụng hoặc đất trước khi có lệnh của cơ quan quản lý bắt phải tháo bỏ các kiến trúc đã xây trên đó

 

Điều 4:

Theo luật đăng ký trang trại chăn nuôi điều 6 hạng 1,phải nộp đơn xin đăng ký ,đồng thời nộp kèm hai bản các tài liệu sau :

1.      giấy tờ chứng minh của người phụ trách và người quản lí,tài liệu chứng minh tư cách theo điều 5 khoản 1.

2.      giấy chứng nhân quyền sử dụng đất và bản đồ địa chính,nếu trang trại thuộc khu vực quy hoach đô thị thì phải nộp giấy xác nhận phân chia khu vực sử dụng. Nếu cơ quan chủ quản có thể lấy được trên mạng lưới thông tin điện tử thi không cân nộp..

3.      bản kế hoạch kinh doanh

4.      bản đồ vị trí và bố trí.

5.      Bản thuyết minh các thiết bị chăn nuôi chính

6.      Phải trình bản kế hoạch các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường cho cơ quan bảo vệ môi trường theo luật định. Nếu cơ quan bảo vệ môi trường nhận định là loại không cần kế lập kế hoạch bảo vệ môi trường thì được miễn. Nếu quyền sử dụng đất không phải của người xin đăng ký chăn nuôi,ngoài văn bản theo mục 2, phải kèm theo giấy đồng ý của người sở hữu đất hoặc giấy đồng ý cho sử dụng của cá nhân nếu là đất của tư nhân, nếu là đât của nhiều người cùng sở hữu, thì phải có sự ưng thuận của nhiều hơn 1/2 số người sở hữu, hoặc có bộ phận phải được sự ưng thuận của 2/3 số nguòi đồng ý cho sử dụng.

 

Điều 5:

sau khi trang trại chăn nuôi có đủ nơi để xây cất và lắp thiết bị, sau khi hoàn công, phải xin giấy phép và kèm theo dưới đây mỗi thứ 2 bộ các tài liệu dưới đây, chiếu theo Điều 6 mục 2 báo cho cơ quan quản ký địa phương đế kiểm tra:

1.      bản photocopy giấy đăng ký trang trải chăn nuôi đã được phê chuẩn .

2.      bản photocopy Giấy phép xây dựng thiết kế trang trai chăn nuôi kép kín, khu sản xuất chế biến thức ăn và khu sử lý sản phẩm chăn nuôi, khu vực quản lý v.v…Nếu căn cứ theo luật được miễn giấy phép xây dựng, thì phải cung cấp giấy đã được phê duyệt để làm chứng minh.

 

Điều 6

Trước ngày 31 tháng 1 hàng năm, cơ quan quản lý (huyện) hoặc thành phố trực thuộc trung ương, sẽ kiểm duyệt số lượng cấp phát, thay đổi của giấy đăng ký chăn nuôi của năm trược để báo cáo cho cơ quan quản lý trung ương.

Điều 7

Chi nhánh của Trang trai chăn nuôi có quy mô đổi mới đạt chuẩn theo luật điều 4 khoản 1 , phải xin giấy đăng ký chăn nuôi khác.

Chương 3 Quản lý loại gia súc gia cầm và con giống gia súc gia cầm

 

Điều 8

Căn cứ theo luật điều số 12 quy định đăng ký nguồn gốc con giống gia súc gia cầm. Phải điền đơn xin đăng ký và kèm theo các giấy tờ sau:

1. Giấy tờ chứng nhận cơ quan, công ty hoặc trang trại chăn nuôi.

2. Quá trình phát triển và nuôi dưỡng.

3. Bản báo cáo thí nghiệm nuôi

4. Hiện vật, sảm phẩm hoặc các hình ảnh khác.

5. Các giấy tờ khác chỉ định của cơ quan quản lý trung ương .

 

Điều 9

Khi cơ quan quản lý trung ương thẩm định điều số 12 theo quy định, khi thẩm tra phải thông báo cho người xin đăng ký hoặc người phản đối thời hạn cung cấp các tài liệu liên quan đến trủng loại gia cầm gia súc hoặc nguồn gốc con giống và các tư liệu liên quan khác.

Điều 10

Khi cơ quan quản lý trung ương thẩm định điều số 12 theo quy định, về việc đăng ký loại con giống hoặc nguồn nguyên giống, phải mời chuyên gia chuyên ngành cùng thẩm định.


Điều 11

Nguyên giống hoặc con giống gia cầm gia súc sau khi được thông qua đăng ký, khi tiếp thị hoặc tuyên truyền, không được quảng cáo không đúng sự thật.

Điều 12

Khi được chỉ định bởi cơ quan quản lý trung ương, cơ quan đăng ký huyết thống, căn cư theo điều số 13 của luật, phải đánh nhãn mác, tem hoặc ký hiêu trên cơ thể gia cầm gia súc để phân biệt, cấp giấy chứng nhận huyết thống. Trước ngày 31 tháng 1 hàng năm sẽ báo cáo tình hình đăng ký nòi giống của năm trước cho cơ quan quản lý trung ương .

Điều 13:

Giấy đăng ký huyết thống của gia súc gia cầm phải có các hạng mục như sau:

1.      Nguồn gốc gia súc, gia cầm

2.      Địa điểm nuôi gia súc, gia cầm

3.      Người sở hữu và địa chỉ

4.      Loại gia súc, gia cầm.

5.      Loại giống hoặc hệ con giống

6.      Giới tình gia súc, gia cầm

7.      Dấu hiệu nhận dạng và đặc trưng của gia súc, gia cầm

 

Điều 14

Những trường hợp dưới đây, trong vòng 30 ngày chủ s hữu con giống gia súc ,gia cầm phải làm đơn xin phép, phải kèm theo giấy tờ có liên quan, đến cơ quan đăng ký để xin lại giấy đăng ký sửa đổi hoặc hoán đổi, cấp lại giấy đăng ký huyết thống của gia súc gia cầm:
1. Thay đổi địa chỉ hoặc chủ sở hữu

2. Thay đổi trang trai chăn nuôi gia súc ,gia cầm.

3. Mất giấy hoặc rách giấy đăng ký huyết thống

Điều 15

Khi cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm bán con giống đã được đăng ký huyết thông, phải có kèm theo giấy chứng nhận đăng ký huyết thống

Chương 4  Phụ đạo và điều tiết sản xuất tiêu thụ


Điều 16

Cơ quan quản lý trung ương căn cứ theo quy định điều số 22, sẽ định ra mục tiêu sản xuất chăn nuôi năm tiếp theo trươc ngày 31 tháng 10 hàng năm; cơ quan quản lý cấp huyện hoặc thành phố phải định mục tiêu sản xuất chăn nuôi cho năm tiếp theo trước ngày 31 tháng 12 hàng năm .

Điều 17

Vì Quỹ chăn nuôi trung ương phải thực hiện nghiệp vụ theo điều số 27 của luật này, khi cung cấp dịch vụ cho các tổ chức chăn nuôi có liên quan đến sản phẩm chăn nuôi , trang trại chăn nuôi , nuôi giống , buôn bán kinh doanh , sản xuất thức ăn và các sản phẩm thuốc thú ý, phải yêu câu họ cung cấp các tài liệu cần thiết.

Điều 18

Theo quy định cung cấp dịch vụ trong điều 28 của luật chăn nuôi, bao gồm hướng dẫn tổ chức đoàn thể kiện toàn sản xuất tiêu thụ , thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng năm , cung cấp tài liệu và thông tin sản xuất tiêu thụ, tư vấn áp dung tiếp thị thị trường , điều tiết cung cầu và ổn định giá cả. Hội chăn nuôi trung ương sẽ cung cấp các hạng mục phục vụ , hướng dẫn phụ dạo trang trại chăn nuôi hoặc số lượng nuôi hoặc số lượng tiêu thụ, có thu lệ phí.
  

 chương 5 Quản lý giết mổ


Điều 19

( xóa bỏ)

Điều 20

( xóa bỏ )

Điều 21

Khi cần thiết cơ quan quản lý trung ương bắt buộc phải tự tiến hành hoặc ủy thác cho các quỹ chăn nuôi thuê những người tốt nghiệp từ cấp 3 trở lên, đồng thời phải thông qua tập huấn của cơ quan quản lý trung ương hoặc cơ quan huấn luyện đã được sự ủy thác của cơ quan quản lý trung ương và có chứng chỉ trợ lý kiểm tra vệ sinh giết mổ , dưới sự chỉ đạo kiểm tra vệ sinh giết mổ của bác sĩ thú y, giúp đỡ thực hiện việc kiểm tra có trước và sau khi giết mổ gia súc, gia cầm cung các công việc có liên quan khác.

Điều 22

( xóa bỏ )

Điều 23

Căn cứ theo điều số 30 khoản 1 trong luật chăn nuôi, quy định xin giấy phép thành lập lò mổ, người xin giấy phép phải viết đơn xin đăng ký, đồng thời đính kém giấy tờ dưới đây mỗi loại giấy tờ 6 bản photo , trình cho cơ quan trực thuộc huyện (thị) xét duyệtn để chuyển cho cơ quản quản lý trung ương.

1. Bản photocopy CMNDcủa người phụ trách

2. giấy đăng ký quyền sử dụng đất và bản đồ vị trí lò mổ; nếu lò mỏ thuộc vị trí quy hoạch đô thi , phải phụ kém giấy xác nhận giấy phân cách khu vực đất . Nếu cơ quan quản lý có thể tra cứu và lấy được trên phương tiện điện tử thì không cần đính kèm

3. Bản kế hoạch kinh doanh

4. bản đồ thiết kế, xây dựng và lắp đặt thiết bị của lò mổ

5. Theo luật bảo vệ môi trường thì phải trình bản kế hoạch các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường cho cơ quan chủ quản môi trường xét duyệt. Nếu trong trường hợp cơ quan quản lý môi trường nhận định không cần cung cấp bản kế hoạch các biện pháp phòng chống ô nhiễm thì không cần đính kèm.

6. Các văn bản khác có liên quan được sự chỉ định của cơ quan quản lý trung ương . Sau khi các mục xin đăng ký ở trên được phê duyệt, cơ quan quản lý trung ương phải copy bản vẻ của công trình xây dựng và bản lắp đặt thiết bị (có thể thương thích với CAD) rồi mới cấp bản đồng ý. Người đăng ký sau khi nhân được bản đồng ý phải hoàn công trong 2 năm tính từ ngày nhận được thư đồng ý. Nếu hết hạn, thư đồng ý tự động mất hiệu lực . Nếu trong trường hợp đặc biệt được sự phê chuẩn của cơ quan quản lý trung ương kéo dài thời hạn hoặc xây dựng theo từng gia đoạn, không trong phạm vi này. Sau khi các mục xây dựng lò mổ được hoàn thành, phải thông báo cho cơ quan huyện hoặc thành phố phê duyệt chuyển cấp cho cơ quan quản lý cấp trung ương đăng ký xin hoạt động thử. Sau khi kiểm tra đạt chuẩn sẽ thông báo cho chủ đến mộp lệ phí chứng nhận, rồi cấp phát giấy chứng nhận cho lò mổ. Căn cứ theot điều số 44 trong luật, quy định đổi mới hoặc cấp lại giấy chứng nhận giết mổ, phải nộp lệ phí ,đồng thời phải đính kèm các giấy tờ liên quan theo các điều hạng 1 ,thông báo cho cơ quan huyện hoặc thành phố phê duyệt chuyển cấp cho cơ quan quản lý cấp trung ương .


Điều 24

Chứng chỉ lò mổ , phải theo các hạng mục dưới đây :

1. Tên lò giết mổ

2. người phụ trách

3.địa chỉ lò mổ

4. dây truyền giết mổ

5. chủng loại gia súc gia cầm giết mổ và số lượng tối đa mỗi giờ giết mổ

6. bản vẽ cấu hình thiết bị, cơ sở vật chất và ký hiệu của lò mổ
khi sửa đổi ,thay đổi hạng mục đăng ký theo khoản 1 đến khoản 3 , trước khi phát sinh thực tế ,phải điền đơn xin thay đổi ,sủa đổi giấy chứng nhận lò mổ , thông báo cho cơ quan huyện hoặc thành phố phê duyệt chuyển cấp cho cơ quan quản lý cấp trung ương . Khi lò mổ tự nguyện di dời địa điểm , phải căn cứ theo quy định điều số 30 để xin xây mới.

 

Điều 25

Khi các cơ quan quản lý có thẩm quyền thi hành luật này , sẽ nhờ sự trợ giúp của công an và các cơ quan có liên quan .

Chương 6  Phụ lục


Điều 26

Chi tiết mẫu đơn của tất cả các loại giấy tờ, giấy chứng nhận, bảng biểu, bản vẽ ,ghi chép, bảng kê chi tiết điều do cơ quan quan lý trung ương quy định .

Điều 27

Luật này có hiệu lực từ ngày công bố.